Làm Giấy Tờ Giả Các Loại Lấy Nhanh Trong Ngày
Để đáp ứng nhu cầu làm giấy tờ giả hiện nay với tiêu chí nhanh, gọn, an toàn, không thể không nhắc đến Làm Bằng Giả Phôi Thật với giá thành cạnh tranh và đảm bảo an toàn trên toàn quốc. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào trong quá trình sử dụng, hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm giải pháp cùng chúng tôi.
Xem nhanh làm bằng
Làm giấy tờ giả là gì ?
Dịch vụ làm giấy tờ chuyên cung cấp các loại giấy tờ phổ biến trên thị trường, với thời gian lấy nhanh chóng để kịp thời bổ sung hồ sơ, phục vụ các giao dịch mua bán, hoạt động hành chính và kinh doanh. Dưới đây là một số loại giấy tờ mà cơ sở chúng tôi nhận làm.
- Làm giấy tờ cá nhân
- Làm giấy tờ học tập
- Làm giấy tờ tài chính
- Làm giấy tờ nhà đất
- Làm giấy tờ công ty
- Làm giấy tờ y tế
- Làm giấy tờ pháp lý
Những loại giấy tờ có thể nhờ dịch vụ làm giả ?
Với nhu cầu sử dụng giấy tờ ngày càng tăng, việc sử dụng dịch vụ làm giấy tờ trở thành một giải pháp cực kỳ hiệu quả để tiết kiệm thời gian và chi phí, tránh các thủ tục rườm rà. Tất cả các loại giấy tờ có thể được hoàn thành và sử dụng chỉ trong 1 đến 2 ngày.
Đối với làm giấy tờ cá nhân :
- Làm CMND giả – Làm CCCD giả – Làm CCCD gắn chip giả:
Giấy tờ này xác nhận danh tính của một cá nhân.
- Giấy khai sinh:
Chứng nhận sự ra đời của một cá nhân, bao gồm thông tin về ngày, tháng, năm sinh, họ tên và nơi sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn:
Xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân.
- Giấy chứng nhận độc thân:
Xác nhận tình trạng hôn nhân thuận tiện trong việc mua bán
- Giấy phép lái xe (Bằng lái xe):
Chứng nhận cho phép một cá nhân điều khiển phương tiện giao thông.
Các loại bằng lái xe hiện nay
Bằng lái xe máy (hạng A)
- A1: Dành cho xe máy có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.
- A2: Dành cho xe máy có dung tích xi-lanh từ 175cc trở lên.
- A3: Dành cho xe mô tô ba bánh.
Bằng lái xe ô tô (hạng B)
- B1: Dành cho xe ô tô số tự động dưới 9 chỗ ngồi và xe tải dưới 3.5 tấn.
- B2: Dành cho xe ô tô số sàn dưới 9 chỗ ngồi và xe tải dưới 3.5 tấn.
Bằng lái xe hạng C: Dành cho xe tải từ 3.5 tấn trở lên.
Bằng lái xe hạng D: Dành cho xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Bằng lái xe hạng E: Dành cho xe chở người trên 30 chỗ ngồi.
Bằng lái xe hạng F: Dành cho các loại xe đã được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E nhưng kéo thêm rơ-moóc. Các hạng cụ thể gồm:
- FB2: Dành cho xe kéo rơ-moóc hạng B2.
- FC: Dành cho xe kéo rơ-moóc hạng C.
- FD: Dành cho xe kéo rơ-moóc hạng D.
- FE: Dành cho xe kéo rơ-moóc hạng E.
- Cavet xe
Chứng nhận quyền sở hữu xe
- Sổ hộ khẩu:
Giấy tờ ghi nhận thông tin về hộ gia đình, bao gồm các thành viên trong gia đình và nơi cư trú.
- Thẻ bảo hiểm y tế:
Chứng nhận tham gia bảo hiểm y tế, giúp giảm chi phí khám chữa bệnh.
- Thẻ bảo hiểm xã hội:
Chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội, giúp đảm bảo quyền lợi về hưu trí, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Giấy xác nhận nhân thân:
Chứng nhận tạm thời cho danh tính của một cá nhân trong trường hợp mất giấy tờ chính hoặc yêu cầu bởi một số thủ tục đặc biệt.
Đối với làm giấy tờ học tập (Bằng cấp- Chứng chỉ) :
Bằng tốt nghiệp:
- Bằng tốt nghiệp tiểu học: Chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS): Chứng nhận hoàn thành chương trình THCS.
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT): Chứng nhận hoàn thành chương trình THPT.
- Bằng tốt nghiệp đại học: Chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo đại học.
- Bằng tốt nghiệp sau đại học: Chứng nhận hoàn thành chương trình thạc sĩ, tiến sĩ.
Bảng điểm:
- Bảng điểm tiểu học, THCS, THPT: Ghi lại kết quả học tập của học sinh.
- Bảng điểm đại học: Ghi lại kết quả học tập của sinh viên qua các học kỳ.
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học:
- Chứng nhận hoàn thành các khóa học ngắn hạn, các chương trình đào tạo ngoài chương trình chính quy.
Chứng chỉ ngoại ngữ:
- Chứng chỉ tiếng Anh (IEL, TOEFL, EIC, Cambridge English).
- Chứng chỉ tiếng Nhật (JLPT).
- Chứng chỉ tiếng Pháp (DELF/DALF).
- Chứng chỉ tiếng Đức (Goethe-Zertifikat).
Chứng chỉ tin học:
- Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và nâng cao.
- Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist).
Đối với làm giấy tờ tài chính :
- Sổ tiết kiệm:
Chứng nhận số tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng và lãi suất nhận được.
- Chứng từ ngân hàng:
Sao kê tài khoản: Ghi chép các giao dịch đã thực hiện qua tài khoản ngân hàng.
Giấy nộp tiền: Chứng nhận số tiền đã nộp vào tài khoản.
Giấy rút tiền: Chứng nhận số tiền đã rút từ tài khoản.
Giấy chuyển tiền: Xác nhận giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản.
- Chứng chỉ tiền gửi:
Chứng nhận số tiền đã gửi tại ngân hàng với lãi suất cố định trong một khoảng thời gian cụ thể.
Đối với làm giấy tờ nhà đất :
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng):
Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hợp đồng mua bán nhà đất:
Thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và/hoặc nhà ở.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một cá nhân hoặc tổ chức này sang cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Giấy xác nhận tình trạng bất động sản:
Giấy xác nhận về tình trạng pháp lý và tình trạng thực tế của bất động sản, thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán, thế chấp.
- Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất:
Các giấy tờ khác như quyết định giao đất, thuê đất, văn bản phân chia đất đai.
Đối với làm giấy tờ công ty :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Chứng nhận về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, bao gồm các thông tin cơ bản về công ty như tên, địa chỉ, người đại diện pháp luật, ngành nghề kinh doanh.
- Hợp đồng lao động:
Thỏa thuận giữa công ty và người lao động về các điều kiện làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản:
Chứng nhận về quyền sở hữu các tài sản của công ty như bất động sản, phương tiện vận tải, thiết bị máy móc.
- Chứng từ ngân hàng:
Sao kê tài khoản công ty: Ghi chép các giao dịch đã thực hiện qua tài khoản ngân hàng của công ty.
Giấy nộp tiền: Chứng nhận số tiền đã nộp vào tài khoản công ty.
Giấy rút tiền: Chứng nhận số tiền đã rút từ tài khoản công ty.
Giấy chuyển tiền: Xác nhận giao dịch chuyển tiền giữa các tài khoản công ty.
- Giấy ủy quyền:
Văn bản ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện các công việc thay mặt cho công ty.
Đối với làm giấy tờ y tế :
- Giấy khám thai -siêu âm
Ghi chép chi tiết về quá trình khám thai-siêu âm của bệnh nhận tại cơ sở y tế
- Giấy chứng nhận sức khỏe:
Chứng nhận tình trạng sức khỏe của một cá nhân, thường được yêu cầu trong các trường hợp xin việc, học tập hoặc xuất khẩu lao động.
- Giấy khám sức khỏe:
Kết quả khám sức khỏe tổng quát của một cá nhân, do các cơ sở y tế cấp.
- Kết quả xét nghiệm y tế:
Xét nghiệm máu: Kết quả các chỉ số xét nghiệm máu như công thức máu, sinh hóa máu.
Xét nghiệm nước tiểu: Kết quả phân tích nước tiểu để kiểm tra sức khỏe tổng quát.
Xét nghiệm hình ảnh: Kết quả chụp X-quang, siêu âm, CT, MRI.
- Giấy ra viện:
Chứng nhận bệnh nhân đã hoàn thành quá trình điều trị và được xuất viện.
- Giấy chứng tử:
Chứng nhận về việc tử vong của một cá nhân, bao gồm nguyên nhân và thời gian tử vong.
- Giấy xác nhận nghỉ ốm:
Chứng nhận của cơ sở y tế về việc một cá nhân cần nghỉ ốm, dùng để nộp cho nơi làm việc hoặc trường học.
- Giấy chứng nhận phẫu thuật:
Chứng nhận về việc bệnh nhân đã trải qua ca phẫu thuật, bao gồm thông tin về loại phẫu thuật và tình trạng sau phẫu thuật.
Đối với làm giấy tờ pháp lý và các loại giấy tờ khác :
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn:
Chứng nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân, do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kết hôn.
- Giấy chứng nhận ly hôn:
Chứng nhận về việc chấm dứt hôn nhân hợp pháp giữa hai cá nhân.
- Hợp đồng:
Hợp đồng mua bán: Thỏa thuận mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
Hợp đồng thuê nhà: Thỏa thuận về việc thuê và cho thuê nhà ở hoặc mặt bằng kinh doanh.
Hợp đồng lao động: Thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Hợp đồng vay vốn: Thỏa thuận vay mượn tiền giữa cá nhân hoặc tổ chức với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
- Giấy tờ liên quan đến bảo hiểm:
Giấy chứng nhận bảo hiểm: Chứng nhận tham gia bảo hiểm như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm nhân thọ.
Hợp đồng bảo hiểm: Thỏa thuận về quyền lợi và trách nhiệm giữa bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm.
- Biên bản thỏa thuận:
Văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên liên quan về một vấn đề cụ thể, có giá trị pháp lý.
- Giấy phép con:
Các giấy phép chuyên ngành như giấy phép sản xuất, giấy phép hoạt động ngành nghề đặc thù (ví dụ: giấy phép kinh doanh dược phẩm, giấy phép xây dựng).
Các loại giấy tờ giả có sử dụng được không ?
Dịch vụ sản xuất bằng cấp giả của Làm Bằng Giả Phôi Thật tự hào là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực này, với nhiều năm kinh nghiệm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trên toàn quốc.
Khi đến với chúng tôi, bạn sẽ nhận được giấy tờ được sản xuất từ phôi thật và chuẩn do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Chúng tôi có mối quan hệ tốt với các trường học trên toàn quốc, đảm bảo việc lấy phôi bằng một cách hợp pháp và đáng tin cậy. Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn dịch vụ tại Làm Bằng Nhanh.
Giấy tờ của chúng tôi được đảm bảo có dấu mộc đỏ nổi, dấu giáp lai chuẩn, chữ ký viết tay sắc nét, tem 7 màu 6 điểm, và nét chữ rõ ràng, không bị nhòe. Khách hàng có thể đối chiếu giấy tờ với bản gốc và chúng tôi còn cung cấp dịch vụ công chứng trên toàn quốc, đảm bảo không ai có thể phân biệt được.
Để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, trong quá trình thực hiện, bạn sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí nào hay đặt cọc trước. Chúng tôi chỉ nhận tiền sau khi bạn đã nhận bằng và xác minh không có sai sót. Đây là cam kết và phương châm hoạt động của chúng tôi, nhằm mang lại sự hài lòng và tin tưởng tối đa cho khách hàng.
Giá dịch vụ làm giấy tờ giả là bao nhiêu ?
Bảng giá sẽ cung cấp mức giá ước lượng cho các loại giấy tờ mà khách hàng yêu cầu. Để biết thêm chi tiết, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp qua Website hoặc Messenger Facebook.
STT | Loại giấy tờ giả | Giá thành |
1 | Bằng lái xe máy | 1.000.000 đ |
2 | Bằng lái xe ô tô | 1.500.000 đ |
3 | Giấy chứng minh nhân đân | 1.000.000 đ |
4 | Giấy chứng minh thư | 1.000.000 đ – 1.500.000 đ |
5 | Thẻ CCCD | 1.000.000 đ – 1.500.000 đ |
6 | Sổ đỏ | 8.000.000 đ |
7 | Sổ hồng | 8.000.000 đ |
8 | Bằng cấp 2 kèm học bạ | 1.000.000 đ |
9 | Bằng cấp 3 kèm học bạ | 1.500.000 đ |
10 | Bằng trung cấp + Bảng điểm + Bản công chứng | 2.500.000 đ |
11 | Bằng cao đẳng + Bảng điểm + Bản công chứng | Từ 3.000.000 đ |
12 | Bằng đại học + Bảng điểm + Bản công chứng | 3.500.000 đ – 4.500.000 đ |
13 | Bằng thạc sĩ | 4.500.000 đ – 6.000.000 đ |
14 | Bằng tiến sĩ | 5.000.000 đ – 7.000.000 đ |
Các loại giấy tờ làm tại cơ quan có thẩm quyền thường mất thời gian bao lâu ?
Các loại giấy tờ thường mất từ 5-17 ngày để giải quyết và chi phí sẽ tùy thuộc vào từng loại giấy tờ cụ thể. Đối với khách hàng cần gấp chỉ trong vòng 1-2 ngày để giải quyết công việc, phương án tối ưu là sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp.